Thành phần

Acetylcystein hàm lượng 1000mg/10ml

Chỉ định

Thuốc Zenace 10ml dạng khí dung được chỉ định để làm loãng dịch nhầy trong một số bệnh lý tăng tiết dịch nhầy đường hô hấp như:

  • Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết dịch nhầy.
  • Khí phế thũng kèm viêm phế quản.
  • Khí phế thũng mãn tính.
  • Giãn phế quản.
  • Phổi thoái hóa.
  • Hen suyễn mạn tính.

Ngoài ra, nó còn được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Phổi xẹp do ứ đọng dịch.
  • Chứng hô hấp sau phẫu thuật.
  • Chăm sóc mở khí quản.
  • Tình trạng sau chấn thương ngực.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi được sử dụng bằng đường hít acetylcystein dược hấp thu thông qua biểu mô phổi. Khi sử dụng đường uống acetylcystein được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30-60 phút.

Phân bố: Thể tích phân bố của acetylcystein là 0,47 L/kg.

Chuyển hóa: Sau khi hít hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, hầu hết thuốc được sử dụng dường như tham gia vào phản ứng sulfhydryl-disulfide; phần còn lại được hấp thụ từ biểu mô phổi, được khử acetyl bởi gan thành cysteine, và sau đó được chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình của acetylcystein ở người lớn là 5,6 giờ. Nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.

Cách dùng

Thuốc Zenace có thể sử dụng nhỏ trực tiếp hoặc dùng dưới dạng khí dung sử dụng cùng máy khí dung hay mặt nạ khí dung, ống thông khí quản, buồng khí dung…

Liều dùng

Liều dùng thuốc Zenace 1000mg/10ml phụ thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân và đường dùng thuốc. Cụ thể Zenace dưới dạng dung dịch 10% được dùng với liều như sau:

Khi sử dụng mặt nạ khí dung. máy khí dung, ống ngậm, ống thông phế quản:

  • Liều dao động từ 2- 20ml dung dịch 10%. sử dụng sau mỗi 2 – 6 giờ.
  • Liều thông thường được khuyến cáo cho các bệnh nhân là 6 – 10ml dung dịch 10%, dùng 3-4 lần/ngày.

Khi sử dụng buồng khí dung:

  • Một số trường hợp nặng cần phải khí dung hóa trong một buồng lớn. Trong phương pháp này cần lượng dung dịch khá lớn, lên đến 300ml cho 1 giai đoạn điều trị.
  • Khi sử dụng dạng khí dung này cần duy trì trạng thái sương mù dày đặc trong buồng khí dung ở một khoảng thời gian mong muốn.

Nhỏ thuốc trực tiếp:

  • Nhỏ 1-2ml dung dịch 10% sau mỗi giờ.
  • Khi nhỏ trực tiếp vào phế quản trong chăm sóc bệnh nhân ở khí quản, nhỏ 1-2ml dung dịch 10% sau mỗi 1-4 giờ.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Zenace cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen.
  • Trẻ en dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân Phenylceton niệu.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Zenace 1000mg/10ml bao gồm:

  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ăn uống khó tiêu.
  • Đay đầu, buồn ngủ.
  • Sổ mũi, co thắt phế quản kèm phản ứng phản vệ toàn thân, khó thở.
  • Mẩn ngứa, phát ban, phù mạch.
  • Sốt cao, rét run.

Lưu ý và thận trọng khi dùng

Nếu sử dụng acetylcystein cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, rất có khả năng bị phát hen khi sử dụng.

Trong quá trình sử dụng Zenace  nếu gặp phải co thắt phế quản cần ngừng Zenace và phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium.

Khi dùng Zenace có thể xuất hiện nhiều đờm loãng trong phế quản, nếu bệnh nhân giảm khả năng ho loại bỏ đờm cần thực hiện hút để lấy ra.

Zenace có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm salicylates máu, keton niệu.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân xơ gan, tiểu đường.

Lưu ý cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Hiện chưa có đầy đủ báo cáo về độ an toàn khi sử dụng Zenace trên phụ nữ mang thai, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Zenace cho phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc và cần có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

Nếu mẹ đang dùng thuốc Zenace khuyến cáo không cho trẻ bú.

Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Zenace có thể gây ra đau đầu, buồn ngủ nên thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Zenace 1000mg/10ml trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em. Nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C.